Nhãn năng lượng: Ý nghĩa nhãn dán trên danh mục hàng

Ở bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về nhẵn năng lượng và ý nghĩa từng thiết bị mà Bộ Công thương xác nhận thiết bị đó được gắn nhãn. Mời các bạn theo dõi.

1. Nhãn năng lượng là gì?

Nhãn năng lượng là 1 con tem được dán trên thiết bị điện để cung cấp các thông tin chỉ số và khả năng tiết kiệm điện, giúp người dùng có thể lựa chọn được sản phẩm chất lượng, hiệu suất năng lượng cao, tốn ít điện năng.

2. Phân loại nhãn năng lượng

Nhãn năng lượng xác nhận

Là nhãn thể hiện hình biểu tượng Tiết kiệm năng lượng (hay còn gọi là Ngôi sao năng lượng Việt) được dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường khi những phương tiện, thiết bị này có mức hiệu suất năng lượng đạt hoặc vượt mức hiệu suất năng lượng cao (HEPS) do Bộ Công Thương.

57

Nhãn năng lượng so sánh

Nhãn năng lượng so sánh: là nhãn được dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường có mức hiệu suất năng lượng khác nhau ứng với năm cấp hiệu suất năng lượng ( từ một sao đến năm sao ).

Phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng cấp 5 sao là loại rất tiết kiệm năng lượng.

Tem năng lượng so sánh phải ghi rõ các thông tin đã được quy định như:

  • Số sao in trên nhãn năng lượng: Mức hiệu suất năng lượng khác nhau ứng với 5 cấp hiệu suất năng lượng tương ứng với số sao in trên nhãn, từ một sao đến 5 sao, được xác định dựa trên kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng của sản phẩm.
  • Tên nhà sản xuất: Là tên của tổ chức/doanh nghiệp sản xuất sản phẩm dán nhãn năng lượng.
  • Xuất xứ: Thể hiện thông tin quốc gia, tại đó sản phẩm được sản xuất.
  • Mã sản phẩm: Là mã hiệu của phương tiện, thiết bị của doanh nghiệp đăng ký dán nhãn.
  • Công suất danh định: Công suất tiêu thụ điện danh định của phương tiện, thiết bị do nhà sản xuất công bố.
  • Hiệu suất năng lượng: Là chỉ số hiệu suất năng lượng của thiết bị quy định tại TCVN.

VD: Ý nghĩa các thông tin quy định trên nhãn năng lượng so sánh dán trên tủ lạnh gồm:

56

Số sao in trên nhãn năng lượng: Mức hiệu suất năng lượng khác nhau ứng với 5 cấp hiệu suất năng lượng tương ứng với số sao in trên nhãn, từ một sao đến 5 sao, được xác định dựa trên kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng của sản phẩm.

  1. Hãng sản xuất: Là tên của tổ chức/doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đăng ký dán nhãn năng lượng.
  2. Xuất xứ: Là tên của tổ chức/doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm đăng ký dán nhãn năng lượng (chỉ áp dụng đối với nhà nhập khẩu).
  3. Mã sản phẩm: Là tên hoặc mã sản phẩm doanh nghiệp đăng ký dán nhãn và được Bộ Công Thương cấp trong Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
  4. Dung tích: được quy định chi tiết trong Quyết định cấp Giấy, phù hợp với từng loại sản phẩm.
  5. Điện năng tiêu thụ: trị số tiêu thụ năng lượng được tính bằng kWh/năm.
  6. Tiêu chuẩn Việt Nam: Là chỉ số hiệu suất năng lượng của thiết bị quy định tại TCVN.
  7.  Số chứng nhận: được quy định chi tiết trong Quyết định cấp Giấy chứng nhận phù hợp với từng loại sản phẩm cụ thể

Ý nghĩa nhẵn năng lượng đến 5 sao:

Mức hiệu suất năng lượng khác nhau ứng với năm cấp hiệu suất năng lượng tương ứng với số sao in trên nhãn, từ một sao đến năm sao, nhãn năm sao là nhãn có hiệu suất tốt nhất.

3. Lợi ích của việc dán nhãn năng lượng

Nhãn năng lượng là biện pháp quy định việc in cung cấp thông tin mức tiêu thụ năng lượng dán trên thiết bị điện.

Giúp người dùng có thể lựa chọn được sản phẩm chất lượng, hiệu suất năng lượng cao, tiêu tốn ít điện năng.

4. Danh mục hàng hoá cần dán nhãn năng lượng

Danh mục các mặt hàng phải dán nhãn năng lượng được quy định trong Quyết định 04/2017/QĐ-Ttg. Sau đây là thông tin một số sản phẩm cần dán nhãn cụ thể:

Đồ điện gia dụng

Loại hàng Tiêu chuẩn Loại nhãn được phép dán
Đèn huỳnh quang ống thẳng TCVN 8249:2013 Nhãn xác nhận
Đèn huỳnh quang compact TCVN 7896:2015 Nhãn xác nhận
Chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang TCVN 8248:2013 Nhãn xác nhận
TCVN 7897:2013 Nhãn xác nhận
Đèn LED TCVN 11844:2017 Nhãn xác nhận
Điều hòa nhiệt độ TCVN 7830:2015 Nhãn so sánh
Tủ lạnh TCVN 7828:2016 Nhãn so sánh
Tủ đông TCVN 10289:2014 Nhãn xác nhận
Máy giặt TCVN 8526:2013 Nhãn so sánh
Nồi cơm điện TCVN 8252:2015 Nhãn so sánh
Quạt điện TCVN 7826:2015 Nhãn so sánh
Tivi TCVN 9537:2012 Nhãn so sánh
Bình nóng lạnh TCVN 7898:2018 Nhãn so sánh

Thiết bị văn phòng và thương mại

Loại hàng Tiêu chuẩn Loại nhãn được phép dán
Máy photocopy TCVN 9510:2012 Nhãn xác nhận
Màn hình máy tính (không bắt buộc dán) TCVN 9508:2012 Nhãn xác nhận
Máy in TCVN 9509:2012 Nhãn xác nhận
Máy tính xách tay TCVN 11848:2017 Nhãn xác nhận

Thiết bị công nghiệp

Loại hàng Tiêu chuẩn Loại nhãn được phép dán
Máy biến áp phân phối ba pha TCVN 8525:2010 Nhãn xác nhận
Động cơ điện TCVN 7450-1 :2013 Nhãn xác nhận

Phương tiện giao thông vận tải

  • Xe ô tô con loại dưới 7 chỗ: Dán nhãn năng lượng bắt buộc
  • Xe ô tô con loại trên 7 chỗ đến 9 chỗ: Dán nhãn năng lượng tự nguyện đến ngày 31/12/2018. Dán nhãn năng lượng bắt buộc từ ngày 01/01/2019.
  • Xe mô tô và xe gắn máy: Dán nhãn năng lượng tự nguyện đến ngày 31/12/2019. Dán nhãn năng lượng bắt buộc từ ngày 01/01/2020

Mr. Tuấn
Mr. Tuấn 0965.790.100
Ms. Hương
Ms. Hương 0982.069.704
Liên hệ